NGOẠI THẤT
Với diện mạo khỏe khoắn cùng đường nét tinh tế đến từng chi tiết, TOYOTA RUSH đại diện cho tinh thần khát khao chinh phục những tầm cao mới.
NỘI THẤT
Ngôn ngữ thiết kế thông minh, tinh tế đến từng góc độ để người lái và hành khách được tận hưởng cảm giác thoải mái tối đa.
Trước thềm được ra mắt chính thức tại Việt Nam trong tháng 9 này, Toyota Rush 2018 - mẫu crossover lai MPV vừa thực tiễn và thể thao - đã chính thức có mặt ở Indonesia. Tại Việt Nam, Rush sẽ chỉ được bán với duy nhất một phiên bản, xe dự kiến được các đại lý chào bán với giá khoảng gần 700 triệu đồng.
Toyota Rush là mẫu xe SUV cỡ nhỏ và nó chính là phiên bản Toyota của mẫu xe Daihatsu Terios (Daihatsu là một thương hiệu con của ông lớn Toyota) vốn ra mắt lần đầu từ năm 1997. Ở thế hệ đầu tiên, Toyota Rush là cái tên chỉ được dùng ở Nhật Bản và chỉ có cấu hình 5 chỗ. Ở các thị trường khác xe được gọi với những cái tên khác nhau, như Perodua Kembara (Malaysia), Premier RiO, Zotye Nomad (Ấn Độ), Daihatsu Terios/Taruna (Indonesia)...
Đến thế hệ thứ 2 (2005), Toyota Rush đã có thêm một phiên bản 7 chỗ. Toyota Rush 2018-2019 thế hệ 3 đã ra mắt tại một số thị trường Đông Nam Á trong năm 2017, đầu năm 2018.
Rush tự hào khi là mẫu xe thể thao đa dụng 7 chỗ phù hợp người tiêu dùng có thu nhập trung bình, những người không dư dả quá nhiều nhưng vẫn muốn có một chiếc xe có không gian tuyệt vời và đầy tính thực tiễn. Hiện Rush đang được khách hàng trên 100 quốc gia đón nhận.
Bước sang thế hệ thứ 2, Toyota Rush được thay đổi toàn diện từ ngoại hình, nội thất, tính năng cho đến động cơ. Xe sở hữu thiết kế theo phong cách thể thao, phù hợp với nhóm khách hàng trẻ tuổi.
Với chiều dài 4.435 mm và chiều rộng 1.695 mm, Rush ngắn hơn 18 mm và hẹp hơn 40 mm so với Honda BR-V nhưng chiều dài cơ sở 2.685 mm lại dài hơn BR-V tới 23 mm. Xe có khoảng sáng gầm là 220 mm.
Phần đầu xe được thiết kế theo ngôn ngữ Keen Look hiện tại của Toyota với đèn pha tích hợp đèn chiếu sáng ban ngày dạng LED, lưới tản nhiệt 4 thanh ngang, cản trước thể thao, đèn sương mù nằm ở 2 bên.
Rush mới đã được lược bỏ lốp dự phòng ở đuôi xe và chuyển xuống dưới sàn cốp sau. Đuôi xe được thiết kế đơn giản nhưng mạnh mẽ với nhiều đường gân nổi và các đèn hậu LED chạy rộng ngang. Cửa khoang hành lý mở lên, thay thế cho kiểu mở ngang ở đời cũ. Xe được trang bị la-zăng 5 chấu kiểu cánh quạt, kích thước 17 inch.
Toyota Rush 2018 được trang bị động cơ hút khí tự nhiên 1,5 lít 4 xi-lanh, trên lý thuyết, khối động cơ này sản sinh ra công suất 104 mã lực và 136Nm mô-men xoắn cực đại, đi kèm là hộp số sàn 5 cấp hoặc số tự động 4 cấp. Rush tại Việt Nam chỉ sử dụng hộp số tự động 4 cấp.
Chiếc SUV hạng B đến từ Nhật Bản sử dụng hệ dẫn động cầu sau và được tuyên bố là khá tiết kiệm với mức tiêu thụ nhiên liệu chỉ 6,6 lít / 100km ở bản số sàn, và 6,7 lít / 100km đối với số tự động.
Các tính năng đáng chú ý của Rush 2018 gồm có hệ thống âm thanh 6 loa với màn hình cảm ứng có kết nối USB và Bluetooth, Android Auto Plus Show, Apple CarPlay, hệ thống định vị, điều hòa tự động hai vùng và ổ cắm 12V nằm ở phần dưới của bảng táp-lô.
Ngoài ra, xe còn có vô lăng 3 chấu có tích hợp nhiều nút bấm chức năng, gương chiếu hậu cánh gập tự động điện, đèn pha LED tự động, camera lùi tích hợp với hệ thống kiểm soát đỗ xe, mở cửa tự động và nút bấm khởi động.
Về mặt an toàn, Toyota Rush mới được trang bị tổng cộng 6 túi khí, cùng với chống bó cứng phanh ABS, hệ thống kiểm soát ổn định thân xe VSC và hỗ trợ leo đồi HCA. Vị trí lái xe được đánh giá là khá cao (dù có tính năng điều chỉnh độ cao ghế) khiến nhiều tài xế gặp khó khăn trong các tình huống đòi hỏi nhiều thao tác xử lý.
Toyota Rush là một chiếc xe có khả năng lái rất tốt nhưng việc thiếu một hộp số 6 cấp đã khiến những chuyến đi trên đường cao tốc của Rush khá ồn ào. Mọi thứ vẫn rất ổn khi xe chạy ở 3 số đầu tiên, và rồi chiếc xe trở nên khó ưa khi bắt đầu đi lên các quốc lộ và hoạt động ở số thứ 4, Rush thực sự cần một hộp số 6 cấp để giảm bớt tiếng ồn và tiêu thụ nhiên liệu.
Rush không phải là một chiếc xe 4x4. Sở hữu khoảng sáng gầm xe 220mm tuyệt vời cùng góc tiếp cận 31 độ và góc thoát 26,5 độ, tuy nhiên Rush không thể off-road hoàn hảo vì sự vắng mặt của hệ dẫn động 4 bánh toàn thời gian.
Xét về tổng thể, Toyota Rush 2018 vẫn là một chiếc SUV thể thao đủ ấn tượng khi đưa bạn qua những con đường đầy sỏi đá, Rush vững chắc và tự tin trước hầu hết địa hình từ đường đô thị đến đường trường.
Nhiều người cho rằng khối động cơ hút khí tự nhiên 1,5 lít của Rush là quá nhỏ bé so với một chiếc xe cỡ lớn như Rush, nhưng thực tế, sự kết hợp giữa tỷ số truyền ngắn và khối lượng thấp đã giúp tối ưu khả năng hiệu suất của xe.
Rush 2018 cưỡi trên các bánh xe hợp kim 17 inch có thiết kế hấp dẫn, hệ thống lái của xe khá nhẹ, cung cấp khả năng điều khiển dễ dàng hơn.
SUV / crossover giá rẻ là một phân khúc nhỏ, tuy nhiên Toyota cũng rất tham vọng có thể thâu tóm thị trường này bằng Avanza và Rush mới. Mục tiêu của hãng xe Nhật Bản là những khu vực đang tìm kiếm một chiếc xe 5-7 chỗ giá rẻ cũng như thị trường Uber.
Tất nhiên, tiền nào của đó, Toyota Rush 2018 không thể nào mang đến cho bạn một không gian nội thất cao cấp. Tuy nhiên, nó vẫn tự tin có thể để đáp ứng đủ nhu cầu của các khách hàng nhóm này.
Ở cấu hình 7 chỗ, Toyota Rush mới vinh dự là một trong những chiếc xe có khoang hành lý rộng nhất phân khúc, vượt xa cả người anh em RAV4 đắt tiền. Nếu muốn có nhiều không gian chở đồ hơn, bạn hãy gập gọn hàng ghế cuối (thậm chí cả hàng ghế thứ hai).
Toyota Rush 2018 chắc chắn vẫn để lại nhiều tiếc nuối khi không được bổ sung tùy chọn hộp số 6 cấp để tiếng ồn cũng như khả năng tiêu thụ nhiên liệu được cải thiện hơn. Trong tương lai, hi vọng Toyota sẽ xem xét điều này.
Sở hữu phong cách nội ngoại thất thể thao, lịch lãm, khả năng vận hành mạnh mẽ cùng các tính năng an toàn tiên tiến hàng đầu, Rush hứa hẹn sẽ mang đến cho khách hàng Việt những trải nghiệm tuyệt vời trên mọi cung đường khi được ra mắt chính thức trong tháng này.
Gương chiếu hậu được cải tiến với chức năng điều chỉnh điện, chức năng gập điện và tích hợp đèn báo rẽ tạo nên sự tiện nghi, dễ dàng hơn cho lái xe.
Thiết kế mui xe nhô dài cùng ốp cản trước tạo nên đường nét khoẻ khoắn cho chiếc TOYOTA RUSH 2018. Hệ thống lưới tản nhiệt với cụm đèn pha hai bên kết hợp cùng logo giúp xe toát lên vẻ bề thế từ góc nhìn chính diện.
Các đường gân liền mạch từ thân tới đuôi xe tạo ấn tượng về vẻ ngoài năng động của chiếc xe. Phần mặt sau nối liền sang hai bên củng cố thêm vẻ chắc chắc của chiếc SUV thế hệ mới này.
Đèn sương mù phía trước giúp tăng cường khả năng quan sát trong điều kiện thời tiết có sương mù, tối ưu hóa tính an toàn đồng thời là điểm nhấn tăng thêm nét cá tính cho xe.
Cụm đèn trước với thiết kế vuốt dài ra phía thân xe tạo cảm giác về một chiếc SUV bề thế, ổn định và mạnh mẽ.
Tay lái 3 chấu tích hợp các phím điều khiển hệ thống âm thanh và đàm thoại rảnh tay đem lại sự tiện nghi cao cho người lái.
Khoang hành lý rộng rãi, chắc chắn, cho phép chứa nhiều vật dụng, thích hợp với các nhu cầu sử dụng khác nhau.
Toyota RUSH 2018 được trang bị hệ thống điều hòa tự động 2 dàn lạnh và cửa gió sau giúp không khí mát lạnh được phân bố đều trong xe xuyên suốt chuyến đi.
"Phần điều khiển được tích hợp các tiện ích giúp tối ưu hóa nhu cầu giải trí và mang lại trải nghiệm âm thanh trung thực cho hành khách.
Các phím điều khiển nhiệt độ điều hòa dễ dàng thao tác khi lái xe. "
Hộp số tự động 4 cấp được cải tiến giúp xe vận hành êm ái, di chuyển mượt mà trên mọi chặng đường.
Với hệ thống treo trước độc lập Macpherson giúp xe vận hành êm dịu và đảm bảo độ bám đường cho bánh xe cùng hệ thống treo sau phụ thuộc đa liên kết chắc chắn và chịu lực tốt.
Sức mạnh của Toyota Rush 2018 đến từ khối động cơ 4 xi-lanh, dung tích 1,5 lít mới, mang mã 2NR-FE, sản sinh ra công suất mã lực 102 tại 6.300 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 134 tại 4.200 vòng/phút.
Hệ thống khởi động thông minh bằng nút bấm tạo sự thuận tiện tối đa cho khách hàng. Chỉ với thao tác bấm nút, xe đã khởi động để chuẩn bị cho hành trình mới.
Bán kính quay vòng tối thiểu nhỏ - 5.2 m, giúp người dùng điều khiển dễ dàng trong không gian hẹp.
Hệ thống an toàn đầy đủ, tiện nghi với 6 túi khí và đèn báo dây đai an toàn ở tất cả các ghế giúp giảm thiểu chấn thương cho hành khách trong trường hợp không may xảy ra va chạm.
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD phân bổ lực phanh hợp lý lên các bánh xe, giúp nâng cao hiệu quả phanh, đặc biệt khi xe đang chất tải và vào cua.
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA tự động gia tăng thêm lực phanh trong trường hợp khẩn cấp, giúp người lái tự tin xử lý các tình huống bất ngờ.
Hệ thống với tính năng an toàn nhắc nhở người lái và hành khách luôn cài dây an toàn, bảo vệ tính mạng khi tham gia giao thông.
hi người lái chuyển từ chân phanh sang chân ga để khởi hành ngang dốc, hệ thống HAC sẽ tự động tác động phanh tới cả 4 bánh xe trong vòng khoảng 2 giây, nhờ đó giúp chiếc xe không bị trôi dốc và dễ dàng khởi hành hơn.
Khi được kích hoạt bằng đạp phanh dứt khoát, hệ thống chống bó cứng phanh ABS sẽ tự động nhấp nhả phanh liên tục, giúp các bánh xe không bị bó cứng, cho phép người lái duy trì khả năng điều khiển xe tránh chướng ngại vật và đảm bảo ổn định thân xe.
Hệ thống VSC kiểm soát công suất động cơ và phân bổ lực phanh hợp lý tới từng bánh xe, nhờ đó giảm thiểu nguy cơ mất lái và trượt bánh xe đặc biệt trên các cung đường trơn trượt hay khi vào cua gấp.
Kích thước Kích thước tổng thể bên ngoài (D x R x C) (mm x mm x mm) | 4435 x 1695 x 1705 | |
Kích thước tổng thể bên trong (D x R x C) (mm x mm x mm) | 2490 x 1415 x 1195 | |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2685 | |
Chiều rộng cơ sở (Trước / sau) (mm) | 1445 / 1460 | |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 220 | |
Góc thoát (Trước / Sau) (độ / degree) | 31.0 / 26.5 | |
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 5,2 | |
Trọng lượng không tải (kg) | 1290 | |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 1870 | |
Dung tích bình nhiên liệu (L) | 45 | |
Động cơ Loại động cơ | 2NR-VE (1.5L) | |
Số xy lanh | 4 | |
Bố trí xy lanh | Thẳng hàng / In line | |
Dung tích xy lanh (cc) | 1496 | |
Tỉ số nén | 11,5 | |
Hệ thống nhiên liệu | Phun xăng điện tử / Electronic fuel injection | |
Loại nhiên liệu | Xăng / Petrol | |
Công suất tối đa (kW (Mã lực) @ vòng / phút) | (76) / 102 @ 6300 | |
Mô men xoắn tối đa (Nm @ vòng / phút) | 134 @ 4200 | |
Tốc độ tối đa | 160 | |
Tiêu chuẩn khí thải | Euro 4 | |
Hệ thống ngắt / mở động cơ tự động | Không có / Without | |
Chế độ lái | Không có / Without | |
Hệ thống truyền động | Dẫn động cầu sau / RWD | |
Hộp số | Số tự động 4 cấp / 4AT | |
Hệ thống treo Trước | Macpherson | |
Sau | Phụ thuộc đa liên kết | |
Hệ thống lái Trợ lực tay lái | Điện / Power | |
Hệ thống tay lái tỉ số truyền biến thiên (VGRS) | Không có / Without | |
Vành & lốp xe Loại vành | Mâm đúc / Alloy | |
Kích thước lốp | 215 / 60R17 | |
Lốp dự phòng | Mâm đúc / Alloy | |
Phanh Trước | Đĩa tản nhiệt 16" / Ventilated disc 16" | |
Sau | Tang trống / Drum | |
Tiêu thụ nhiên liệu Kết hợp | 6,7 | |
Trong đô thị | 8,2 | |
Ngoài đô thị | 5,8 |
Cụm đèn trước Đèn chiếu gần | LED | |
Đèn chiếu xa | LED | |
Đèn chiếu sáng ban ngày | Không có / Without | |
Hệ thống rửa đèn | Không có / Without | |
Hệ thống điều khiển đèn tự động | Có / With | |
Hệ thống nhắc nhở đèn sáng | Có / With | |
Hệ thống mở rộng góc chiếu tự động | Không có / Without | |
Hệ thống cân bằng góc chiếu | Không có / Without | |
Chế độ đèn chờ dẫn đường | Không có / Without | |
Cụm đèn sau | LED | |
Đèn báo phanh trên cao | LED | |
Đèn sương mù Trước | Có / With | |
Sau | Không có / Without | |
Gương chiếu hậu ngoài Chức năng điều chỉnh điện | Có / With | |
Chức năng gập điện | Có / With | |
Tích hợp đèn báo rẽ | Có / With | |
Tích hợp đèn chào mừng | Không có / Without | |
Màu | Cùng màu thân xe / Body Color | |
Chức năng tự điều chỉnh khi lùi | Không có / Without | |
Bộ nhớ vị trí | Không có / Without | |
Chức năng sấy gương | Không có / Without | |
Chức năng chống bám nước | Không có / Without | |
Chức năng chống chói tự động | Không có / Without | |
Gạt mưa Trước | Gián đoạn / intermittent | |
Sau | Gián đoạn / intermittent | |
Chức năng sấy kính sau | Có / With | |
Ăng ten | Vây cá / Sharkfin | |
Tay nắm cửa ngoài | Cùng màu thân xe, có nút bấm / Colored w / switch | |
Bộ quây xe thể thao | Không có / Without | |
Cản xe Trước | Cùng màu thân xe / Colored | |
Sau | Đen / Black | |
Lưới tản nhiệt Trước | Mạ chrome / Chrome | |
Chắn bùn | Không có / Without | |
Ống xả kép | Không có / Without | |
Cánh hướng gió nóc xe | Có / With | |
Thanh đỡ nóc xe | Có / With |
Tay lái Loại tay lái | 3 chấu / 3-spoke | |
Chất liệu | Bọc da / Leather | |
Nút bấm điều khiển tích hợp | Âm thanh + điện thoại rảnh tay / Audio + tel | |
Điều chỉnh | Chỉnh tay 2 hướng / Manual tilt | |
Lẫy chuyển số | Không có / Without | |
Bộ nhớ vị trí | Không có / Without | |
Gương chiếu hậu trong | 2 chế độ ngày và đêm / Day & night | |
Tay nắm cửa trong | Mạ chrome / Chrome | |
Cụm đồng hồ Loại đồng hồ | Analog | |
Đèn báo chế độ Eco | Có / With | |
Chức năng báo lượng tiêu thụ nhiên liệu | Có / With | |
Chức năng báo vị trí cần số | Có / With | |
Màn hình hiển thị đa thông tin | LCD | |
Cửa sổ trời | Không có / Without |
Chất liệu bọc ghế | Nỉ / Fabric | |
Ghế trước Loại ghế | Thường / Normal | |
Điều chỉnh ghế lái | Chỉnh tay 6 hướng / 6 way manual | |
Điều chỉnh ghế hành khách | Chỉnh tay 4 hướng / 4 way manual | |
Bộ nhớ vị trí | Không có / Without | |
Chức năng thông gió | Không có / Without | |
Chức năng sưởi | Không có / Without | |
Ghế sau Hàng ghế thứ hai | Gập thẳng 60:40 1 chạm / Tumble 60:40 1 touch | |
Hàng ghế thứ ba | 50:50 gập thẳng, 50:50 tumble | |
Hàng ghế thứ bốn | Không có / Without | |
Hàng ghế thứ năm | Không có / Without |
Rèm che nắng kính sau | Không có / Without | |
Rèm che nắng cửa sau | Không có / Without | |
Hệ thống điều hòa Trước | Tự động / auto | |
Cửa gió sau | Có / With | |
Hộp làm mát | Không có / Without | |
Hệ thống âm thanh Đầu đĩa | DVD 7" | |
Số loa | 8 | |
Cổng kết nối AUX | Có / With | |
Cổng kết nối USB | Có / With | |
Kết nối Bluetooth | Có / With | |
Hệ thống điều khiển bằng giọng nói | Không có / Without | |
Chức năng điều khiển từ hàng ghế sau | Không có / Without | |
Kết nối wifi | Có / With | |
Hệ thống đàm thoại rảnh tay | Có / With | |
Kết nối điện thoại thông minh | Có / With | |
Kết nối HDMI | Có / With | |
Chìa khóa thông minh & khởi động bằng nút bấm | Có / With | |
Khóa cửa điện | Có / With | |
Chức năng khóa cửa từ xa | Có / With | |
Cửa sổ điều chỉnh điện | Có, 1 chạm chống kẹt ghế lái / With, D- 1 touch jam protection | |
Cốp điều khiển điện | Không có / Without | |
Hệ thống sạc không dây | Không có / Without | |
Hệ thống điều khiển hành trình | Không có / Without |
Hệ thống báo động | Có / With | |
Hệ thống mã hóa khóa động cơ | Có / With |
Hệ thống chống bó cứng phanh | Có / With | |
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp | Có / With | |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử | Có / With | |
Hệ thống ổn định thân xe | Có / With | |
Hệ thống kiểm soát lực kéo | Có / With | |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có / With | |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành đỗ đèo | Không có / Without | |
Hệ thống lựa chọn vận tốc vượt địa hình | Không có / Without | |
Hệ thống thích nghi địa hình | Không có / Without | |
Đèn báo phanh khẩn cấp | Có / With | |
Camera lùi | Có / With | |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe Sau | 2 | |
Góc trước | 0 | |
Góc sau | 0 |
Túi khí Túi khí người lái & hành khách phía trước | Có / With | |
Túi khí bên hông phía trước | Có / With | |
Túi khí rèm | Có / With | |
Túi khí bên hông phía sau | Không có / Without | |
Túi khí đầu gối người lái | Không có / Without | |
Túi khí đầu gối hành khách | Không có / Without | |
Dây đai an toàn Trước | 3 điểm ELR, 7 vị trí / 3 points ELRx7 |